Aceton

Aceton
Danh pháp IUPACAceton
Tên khácDimethyl keton, propanon
Nhận dạng
Số CAS67-64-1
PubChem180
Số EINECS200-662-2
Số RTECSAL3150000
Thuộc tính
Khối lượng mol58.04 g/mol
Bề ngoàiChất lỏng trong suốt
Khối lượng riêng0.791 g cm−3
Điểm nóng chảy–95 đến -93°C (-139 đến -136°F) (178-180 K)
Điểm sôi56-57 °C (133-134°F) (329-330 K)
Độ hòa tan trong nướcTan vô hạn
Độ axit (pKa)19.2
Độ bazơ (pKb)-5.2 (với base liên hợp)
Chiết suất (nD)1.35900
Độ nhớt0.3075 cP
Các nguy hiểm
MSDSExternal MSDS
Phân loại của EUDễ cháy (T)
Gây kích thích, mẫn cảm (Xi)
Chỉ mục EU606-001-00-8
NFPA 704

3
1
0
 
Chỉ dẫn RR11, R36, R66, R67
Chỉ dẫn SS2, S9

, S16

, S26
Điểm bắt lửa-17°C
Các hợp chất liên quan
Nhóm chức liên quanIsopropanol
Butanol
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Aceton (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétone /asetɔn/),[1] còn được viết là a-xê-tôn,[1] là hợp chất hữu cơ, có công thức là (CH3)2CO. Aceton là một chất lỏng dễ cháy, không màu và là dạng keton đơn giản nhất. Aceton tan trong nước,dễ bay hơi và là dung môi chủ yếu dùng để làm sạch trong phòng thí nghiệm, đồng thời là một chất dùng để tổng hợp các chất hữu cơ và còn được sử dụng trong các thành phần hoạt chất của sơn móng tay. 6,7 triệu tấn aceton được sản xuất trên toàn thế giới trong năm 2010, chủ yếu sử dụng làm dung môi và sản xuất methyl metacrylatbisphenol. Aceton được sản xuất và thải ra trong cơ thể người thông qua quá trình trao đổi chất và thường có trong máunước tiểu. Thử nghiệm độc tính sinh sản cho thấy rằng nó có tiềm năng thấp gây ra vấn đề sinh sản. Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em và những người mắc bệnh tiểu đường tiết nhiều aceton hơn những người khác. Đồng thời, khẩu phần ăn nhiều chứa nhiều keton làm tăng hàm lượng aceton, giúp trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ giảm những cơn động kinh nếu mắc bệnh động kinh đề kháng.

  1. ^ a b Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 49.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne