Toluen

Toluen
Danh pháp IUPACToluene[1]
Tên hệ thốngMethylbenzene
Tên khácPhenyl methane
Toluol
Anisen
Nhận dạng
Viết tắtPhMe
MePh
BnH
Tol
Số CAS108-88-3
PubChem1140
DrugBankDB01900
KEGGC01455
ChEBI17578
ChEMBL9113
Số RTECSXS5250000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Cc1ccccc1

InChI
đầy đủ
  • 1/C7H8/c1-7-5-3-2-4-6-7/h2-6H,1H3
UNII3FPU23BG52
Thuộc tính
Bề ngoàiChất lỏng không màu[2]
Mùingọt, hăng, giống benzen[3]
Khối lượng riêng0.87 g/mL (20 °C)[2]
Điểm nóng chảy −95 °C (178 K; −139 °F)[2]
Điểm sôi 111 °C (384 K; 232 °F)[2]
Độ hòa tan trong nước0.52 g/L (20 °C)[2]
log P2.68[4]
Áp suất hơi2.8 kPa (20 °C)[3]
MagSus−66.11·10−6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1.497 (20 °C)
Độ nhớt0.590 cP (20 °C)
Cấu trúc
Mômen lưỡng cực0.36 D
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhCực kỳ dễ cháy
NFPA 704

3
2
0
 
Giới hạn nổ1.1–7.1%[3]
PELTWA 200 ppm C 300 ppm 500 ppm (nhiều nhất là 10 phút)[3]
LC50>26700 ppm (chuột cống, 1 h)
400 ppm (chuột, 24 h)[5]
RELTWA 100 ppm (375 mg/m³) ST 150 ppm (560 mg/m³)[3]
IDLH500 ppm[3]
Ký hiệu GHSThe flame pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)GHS08: Health hazardThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSDễ cháy, gây ung thư
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH225, H304, H315, H336, H361d, H373
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP210, P240, P301+P310, P302+P352, P308+P313, P314, P403+P233

[6]

Các hợp chất liên quan
Nhóm chức liên quanbenzen
xylen
naphthalen
Hợp chất liên quanmethylcyclohexan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Toluen, hay còn gọi là methylbenzen hay phenylmethan, là một chất lỏng trong suốt, không hòa tan trong nước. Toluen là một Hydrocacbon thơm được sử dụng làm dung môi rộng rãi trong công nghiệp.

  1. ^ Nomenclature of Organic Chemistry: IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 (Blue Book). Cambridge: The Royal Society of Chemistry. 2014. tr. 139. doi:10.1039/9781849733069-00130. ISBN 978-0-85404-182-4. Toluene and xylene are preferred IUPAC names, but are not freely substitutable; toluene is substitutable under certain conditions, but only for general nomenclature (see P-15.1.8 for a general substitution rules for retained names).
  2. ^ a b c d e Thông tin từ [1] trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
  3. ^ a b c d e f “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0619”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  4. ^ “toluene_msds”.
  5. ^ “Toluene”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  6. ^ “NFPA Chemicals”. New Environment, Inc.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne